Quy định giao dịch

  • HOSE

    Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm (CW) đã được đăng ký niêm yết tại SGDCK TP.HCM.

  • HNX

    Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư ETF, trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) đã được đăng ký niêm yết tại SGDCK Hà Nội.

  • UPCOM

    Cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi đăng ký giao dịch tại sàn UPX - SGDCK Hà Nội.

  • Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động.

  • HOSE

    Phương thức giao dịch Giờ giao dịch Loại lệnh giao dịch
    Khớp lệnh định kỳ mở cửa 9h00 - 9h15 ATO, LO 
    Không được hủy lệnh
    Khớp lệnh liên tục I 9h15 - 11h30 MTL, LO
    Được hủy/sửa lệnh
    Nghỉ giữa phiên 11h30 - 13h00  
    Khớp lệnh liên tục II 13h00 - 14h30 MTL, LO
    Được hủy/sửa lệnh
    Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30 - 14h45 ATC, LO
    Không được hủy lệnh
    Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30
    13h00 - 14h45
    Lệnh thỏa thuận trong giờ
    Giao dịch thỏa thuận 14h45 - 15h00 Lệnh thỏa thuận sau giờ

  • HNX

    Phương thức giao dịch Giờ giao dịch Loại lệnh giao dịch 
    Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF
    Khớp lệnh liên tục I 9h00 - 11h30 LO, MTL, MOK, MAK
    Được hủy/sửa lệnh
    Nghỉ giữa phiên 11h30 - 13h00  
    Khớp lệnh liên tục II 13h00 - 14h30 LO, MTL, MOK, MAK
    Được hủy/sửa lệnh
    Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30 - 14h45 ATC, LO
    Không được hủy lệnh
    Khớp lệnh sau giờ 14h45 - 15h00

    PLO
    Không được hủy/sửa lệnh

    - 10 phút đầu khớp lệnh định kỳ

    - 5 phút tiếp theo khớp lệnh liên tục

    Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30
    13h00 - 15h00
    Lệnh thỏa thuận
    Trái phiếu doanh nghiệp ("Trái phiếu")
    Khớp lệnh liên tục I và II 9h00 - 11h30
    13h00 - 14h30
    LO
    Được hủy/sửa lệnh
    Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30 - 14h45 LO, ATC
    Không được hủy lệnh
    Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30
    13h00 - 14h45
    Lệnh thỏa thuận trong giờ
    Giao dịch thỏa thuận 14h45 - 15h00 Lệnh thỏa thuận sau giờ

  • UPCOM

    Phương thức giao dịch Giờ giao dịch Loại lệnh giao dịch 
    Khớp lệnh liên tục I 9h00 - 11h30 LO
    Được hủy/sửa lệnh
    Nghỉ giữa phiên 11h30 - 13h00  
    Khớp lệnh liên tục II 13h00 - 15h00 LO
    Được hủy/sửa lệnh
    Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30
    13h00 - 15h00
    Lệnh thỏa thuận

  • HOSE

    1. Phương thức khớp lệnh định kỳ 

    So khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại thời điểm kết thúc phiên mở cửa (9h15) và đóng cửa (14h45).

    2. Phương thức khớp lệnh liên tục

    Là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch chứng khoán.

    3. Giao dịch thỏa thuận

    (a) Các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch. Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên bán và mua nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả.

    (b) Lệnh thỏa thuận trong giờ chưa khớp sẽ không thể tiếp tục khớp lệnh tại phiên lệnh thỏa thuận sau giờ.

    4. Nguyên tắc so khớp lệnh

    a) Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

    b) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

    Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.

  • HNX

    1. Phương thức khớp lệnh định kỳ

    So khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại thời điểm kết thúc phiên lúc 14h45 xác định giá đóng cửa.

    2. Phương thức khớp lệnh liên tục

    So khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.

    3. Giao dịch thỏa thuận

    (a) Các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch. Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên bán và mua nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả.

    (b) Lệnh thỏa thuận trong giờ chưa khớp sẽ không thể tiếp tục khớp lệnh tại phiên lệnh thỏa thuận sau giờ.

    4. Nguyên tắc so khớp lệnh

    (a) Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

    (b) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

    Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.

  • UPCOM

    1. Phương thức khớp lệnh định kỳ

    Không áp dụng.

    2. Phương thức khớp lệnh liên tục

    Là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch chứng khoán.

    3. Giao dịch thỏa thuận

    Là phương thức giao dịch trong đó các bên mua bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch. Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên bán và mua nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả.

    4. Nguyên tắc so khớp lệnh

    a) Ưu tiên về giá: Lệnh được thực hiện trước đối với lệnh mua có giá cao hơn và lệnh bán có giá thấp hơn.

    b) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước

    Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.

  • HOSE

    Loại lệnh giao dịch

    Chi tiết

    ATO/ATC

    Là lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá mở của/đóng cửa; Lệnh không khớp hoặc phần không khớp của lệnh sẽ tự động hủy sau thời điểm xác định giá mở/đóng cửa.

    LO
    (Lệnh giới hạn)

    Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định (ghi mức giá cụ thể). Lệnh có hiệu lực đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

    MTL
    (Lệnh thị trường)

    Nếu không thực hiện được toàn bộ thì phần còn lại của lệnh chuyển thành lệnh LO, giá mua/bán = giá khớp lệnh cuối cùng +/- 1 đơn vị yết giá.

  • HNX

    Loại lệnh giao dịch

    Chi tiết

    LO
    (Lệnh giới hạn)

    Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; Lệnh có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ

    MTL
    (Lệnh thị trường giới hạn)

    Nếu không thực hiện được toàn bộ thì phần còn lại của lệnh chuyển thành lệnh LO, giá mua/bán = giá khớp lệnh cuối cùng +/- 1 đơn vị yết giá

    MOK
    (Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy)

    Là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy toàn bộ lệnh ngay sau khi nhập

    MAK
    (Lệnh thị trường khớp và hủy)

    Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ hủy trên hệ thống

    ATC

    Là lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; không ghi mức giá cụ thể mà chỉ ghi ATC; chỉ áp dụng trong phiên khớp lệnh định kỳ; Sau thời điểm khớp lệnh, lệnh không khớp hoặc phần không khớp của lệnh sẽ tự động bị hủy

    PLO

    Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa

  • UPCOM

    Loại lệnh giao dịch

    Chi tiết

    LO
    (Lệnh giới hạn)

    Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định (ghi mức giá cụ thể). Lệnh có hiệu lực đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

  • HOSE HNX

    Giá tham chiếu được tính bằng giá khớp lệnh của phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa của ngày giao dịch liền trước.

  • UPCOM

    Giá tham chiếu là bình quân giá của các giá trong giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch liền trước đó.

  • HOSE

    CP/CCQ đóng/CCQ ETF (± 7%)

    Biên độ dao động giá quy định trong ngày là ± 7% so với giá tham chiếu.

    Giá trần (giá tối đa) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
    Giá sàn (giá tối thiểu)
    = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

    Trường hợp giá trần và giá sàn của CP, CCQ sau khi điều chỉnh theo biên độ giao động vẫn bằng với giá tham chiếu, lúc này: 
    Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + Một đơn vị yết giá

    Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - Một đơn vị yết giá.

    Chứng quyền CW

    Giá trần (giá tối đa) =Giá tham chiếu CW + (Giá trần CP cơ sở - Giá tham chiếu CP cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi
    Giá sàn (giá tối thiểu)
    = Giá tham chiếu CW- (Giá tham chiếu CP cơ sở - Giá sàn CP cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

    Trường hợp: Giá sàn CW ≤ 0, giá sàn sẽ là đơn vị yết giá nhỏ nhất = 10 đồng

    CP/CCQ đóng/CCQ ETF ngày giao dịch đầu tiên:

    CP/CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định và được sở GD chấp thuận làm giá tham chiếu.
    Biên độ dao động giá: tối thiểu ± 20% so với giá tham chiếu
    Cách thức đặt lệnh CP/CCQ đóng/CCQ ETF trong ngày giao dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đóng/CCQ ETF đang niêm yết (tuy nhiên không cho phép thực hiện lệnh giao dịch thỏa thuận).

  • HNX

    CP/CCQ đóng/CCQ ETF (± 10%)

    Biên độ dao động giá quy định trong ngày là ± 10% so với giá tham chiếu.

    Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
    Giá sàn
    = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

    Trường hợp giá trần và giá sàn của CP, CCQ sau khi điều chỉnh theo biên độ giao động vẫn bằng với giá tham chiếu, lúc này: 
    Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + Một đơn vị yết giá;

    Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - Một đơn vị yết giá.

    Trái phiếu

    Không quy định

    CP ngày giao dịch đầu tiên/Ngưng 25 phiên giao dịch liên tiếp

    CP/CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định và được sở GD chấp thuận làm giá tham chiếu.
    Biên độ dao động giá: ± 30% so với giá tham chiếu
     - Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết hoặc được giao dịch trở lại sau khi tạm dừng giao dịch 25 ngày liên tục, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-30% so với giá tham chiếu..
    - Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng CPQ cho cổ đông hiện hữu, biên độ giao động giá trong ngày giao dịch không hưởng quyển là ± 30% so với giá tham chiếu

  • UPCOM

    Cổ phiếu (±15%)

    Biên độ dao động giá quy định trong ngày là ± 15% so với giá tham chiếu.

    Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
    Giá sàn
    = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

    Trường hợp giá trần và giá sàn của CP, CCQ sau khi điều chỉnh theo biên độ giao động vẫn bằng với giá tham chiếu, lúc này: 
    Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + Một đơn vị yết giá;

    Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - Một đơn vị yết giá.

    Trái phiếu

    Không quy định

    CP ngày giao dịch đầu tiên/Ngưng 25 phiên giao dịch liên tiếp

    ± 40% so với giá tham chiếu

    Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, biên độ giao động giá trong ngày giao dịch không hưởng quyền hoặc trả cổ tức bằng tiền ≥ giá bình quân gia quyền trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền thì biên độ giao động giá là +/- 40% so với giá tham chiếu.

  • HOSE

    Cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm: giao dịch lô chẵn (từ 100 đến 500.000), giao dịch thỏa thuận (từ 20.000).

  • HNX

    - Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF: giao dịch lô chẵn (100), giao dịch thỏa thuận (từ 5.000)

    - Trái phiếu doanh nghiệp: giao dịch lô chẵn (1), giao dịch thỏa thuận (từ 1)

  • UPCOM

    Giao dịch lô chẵn (100), giao dịch thỏa thuận (từ 1)

  • HOSE

    1. Cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ đóng

    Phương thức giao dịch

    Mức giá (VND)

    Đơn vị yết giá (VND)

    Khớp lệnh

    < 10.000

    10 VND

    10.000 - 49.950

    50 VND

    >= 50.000

    100 VND

    Thỏa thuận

    Không áp dụng

    01 VND

    2. Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm: áp dụng đơn vị yết giá 10 VND cho tất cả các mức giá

  • HNX

    1. Cổ phiếu

    Phương thức giao dịch

    Đơn vị yết giá (VND)

    Khớp lệnh

    100 VND

    Thỏa thuận

    1 VND

    2. Chứng chỉ quỹ ETF

    Khớp lệnh và Thỏa thuận

    1 VND

    3. Trái phiếu doanh nghiệp

    Khớp lệnh và Thỏa thuận

    1 VND

  • UPCOM

    Cổ phiếu

    Phương thức giao dịch

    Đơn vị yết giá (VND)

    Khớp lệnh liên tục

    100 VND

    Thỏa thuận

    1 VND

  • HOSE HNX UPCOM

    - Thực hiện theo phương thức giao dịch khớp lệnh định kỳ, khớp lệnh liên tục và phương thức giao dịch thỏa thuận.

    - Chỉ được phép nhập lệnh LO (hủy/sửa lệnh tương tự đối với giao dịch lô chẵn).

    - Đơn vị giao dịch là 01 cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm (từ 1-99).

    - Giá giao dịch tương tự giao dịch lô chẵn; các lệnh giao dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham chiếu, giá tính chỉ số.

    - Không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết/ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập.

     

  • HNX UPCOM

    Chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch chỉ được phép giao dịch vào ngày thứ 6 hàng tuần với đầy đủ các loại lệnh và phiên giao dịch như chứng khoán thông thường.

  • HOSE

    Phương thức giao dịch Giờ giao dịch Loại lệnh giao dịch
    Khớp lệnh định kỳ mở cửa 9h00 - 9h15 ATO, LO 
    Không được sửa, hủy lệnh

    Khớp lệnh định kỳ PCA (Periodical Call Auction)

    9h15 - 14h30

    LO

    Gồm 15 đợt khớp lệnh định kỳ, mỗi đợt kéo dài 15 phút.

    Được sửa, hủy lệnh trong 10 phút đầu mỗi đợt. Không được sửa, hủy lệnh trong 5 phút cuối của mỗi đợt.

     

    Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30 - 14h45 ATC, LO 
    Không được sửa, hủy lệnh

  • HOSE

    - Lệnh Mua/Bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có đảm bảo: T+1.5

    - Lệnh Mua/Bán trái phiếu: T+1

  • HNX

    - Lệnh Mua/Bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: T+1.5

    - Lệnh Mua/Bán trái phiếu: T+1

  • UPCOM

    Lệnh Mua/Bán cổ phiếu: T+1.5

  • - Giao dịch trực tiếp tại sàn

    - Giao dịch qua điện thoại: 028 6288 6000

    - Giao dịch trực tuyến: Web Trading System(WTS), Mobile trading System (San Xin Ha), Hometrading System (HTS)

  • (1) Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 01 tài khoản tại 01 công ty chứng khoán và được phép mở tài khoản ở nhiều công ty chứng khoán.

    (2) Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại chứng khoán trong cùng ngày, Nhà đầu tư không được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ, trừ các lệnh đã được nhập vào hệ thống tại phiên giao dịch liên tục trước đó, chưa khớp nhưng vẫn còn hiệu lực.

    (3) Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán và đủ tiền ký quỹ khi đặt lệnh mua theo quy định.

    (4) Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi.

    (5) Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Thành viên BKS, Cổ đông lớn, Người công bố thông tin & Người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được thực hiện giao dịch đầu tiên vào ngày giao dịch liền sau ngày có thông tin công bố từ SGDCK;. Cổ đông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch.

    (6) Quy định về tỷ lệ sở hữu/giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN):

    (i) Cổ phiếu: Tùy thuộc vào room của công ty đó mà NĐTNN được phép đầu tư.

    (ii) CW, Chứng chỉ quỹ ETF: Không hạn chế.

    (iii) Chứng chỉ quỹ mở: Không hạn chế trừ trường hợp điều lệ quỹ quy định giới hạn.

    (iv) Chứng chỉ quỹ đóng, quỹ thành viên: Không hạn chế trừ trường hợp điều lệ quỹ quy định giới hạn.

    (v) Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng NĐTNN còn được phép mua được tính toán theo nguyên tắc sau:

    - Đối với giao dịch khớp lệnh:

    + Khối lượng mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được nhập vào hệ thống.

    + Khối lượng bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được cộng vào khối lượng còn được phép mua sau khi thanh toán giao dịch chứng khoán.

    + Lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN nhập vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận nếu khối lượng còn được phép mua nhỏ hơn khối lượng đặt mua. 

    + Trường hợp lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được sửa giảm khối lượng, khối lượng còn được phép mua tăng bằng khối lượng được giảm của lệnh ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống.

    + Trường hợp lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được sửa tăng khối lượng, khối lượng còn được phép mua giảm bằng khối lượng được tăng ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống. Trường hợp khối lượng còn được phép mua nhỏ hơn khối lượng được tăng, hệ thống giao dịch sẽ không chấp nhận lệnh sửa.

    + Trường hợp lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN bị hủy bỏ bởi nhà đầu tư hoặc hệ thống giao dịch, khối lượng còn được phép mua tăng bằng khối lượng bị hủy bỏ. 

    - Đối với giao dịch thỏa thuận:

    + Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của NĐTNN sẽ được giảm xuống ngay sau khi lệnh thỏa thuận bên mua được nhập vào hệ thống giao dịch nếu giao dịch đó là giữa một NĐTNN mua với một nhà đầu tư trong nước bán. 

    + Trường hợp NĐTNN mua hủy lệnh giao dịch thỏa thuận với một nhà đầu tư trong nước bán, khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được tăng lên ngay sau khi lệnh hủy được nhập vào hệ thống.

    + Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của NĐTNN sẽ được tăng lên ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch nếu giao dịch đó là giữa một NĐTNN bán với một nhà đầu tư trong nước mua.

    + Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai NĐTNN với nhau. 

Vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn thêm
Chuyên viên tư vấn của chúng tôi sẽ trực tiếp giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

028 6299 8000